Soidiemchontruong

->Xem điểm chuẩn lớp 10 => Bấm -> Kiếm tiền online, mua bán BITCOIN => Bấm

loading...
Trong đề thi yêu cầu thực hiện các tính toán, cần ghi công thức, đơn vị tính ra sau đó có thể chỉ lập bảng điền kết quả. Có thể tính ngoài nháp (hoặc bấm máy tính). Sau đây là một số dạng tính toán trong địa lí thường gặp:



Trong đề thi yêu cầu thực hiện các tính toán, cần ghi công thức, đơn vị tính ra sau đó có thể chỉ lập bảng điền kết quả. Có thể tính ngoài nháp (hoặc bấm máy tính). Sau đây là một số dạng tính toán trong địa lí thường gặp:

1. Tính độ che phủ rừng.

- Độ che phủ rừng =       S rừng/ S vùng x 100%                               

- Đơn vị: %

VD: Tính độ che phủ rừng nước ta năm 1943 biết diện tích rừng lúc đó là 142500km2, diện tích cả nước là 331212 km2.

2. Tính tỉ trọng trong cơ cấu.

- Tỉ trọng trong cơ cấu =     Giá trị cá thể/Giá trị tổng thể   x 100%

- Đơn vị: %

3. Tính năng suất cây trồng.

            – Năng suất cây trồng =  Sản lượng/ diện tích

            – Đơn vị: tấn/ha hoặc tạ/ha.

* Chú ý đơn vị cho đúng với yêu cầu đề bài.

VD: Tính năng suất lúa nước ta năm 2005 (tính bằng tạ/ha) biết diện tích gieo trồng là 7,3 triệu ha và sản lượng lúa là 36 triệu tấn.

4. Tính bình quân lương thực theo đầu người.

            – Bình quân lương thực theo đầu người = Sản lượng lương thực/ số dân

            – Đơn vị: kg/người.

VD: Tính bình quân lương thực có hạt theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng năm 2005 biết số dân ĐBSH lúc đó là 16137000 người, sản lượng lương thực có hạt là 5340 nghìn tấn.

5. Tính thu nhập bình quân theo đầu người.

            – Thu nhập bình quân theo đầu người =  Tổng thu nhập quốc dân /Số dân

            – Đơn vị: USD/người.

VD: Tính thu nhập bình quân theo đầu người của Hoa kỳ năm 2005 biết GDP của Hoa Kỳ lúc đó là 12445 tỉ USD và dân số là 296,5 triệu người.

6. Tính mật độ dân số.

- Mật độ dân số = Số dân/diện tích

- Đơn vị: người/km2

VD: Tính mật độ dân số nước ta năm 2006 biết số dân nước ta lúc đó là 84156000 người và diện tích cả nước là 331212 km2.

7. Tính tốc độ tăng trưởng một đối tượng địa lí qua các năm: lấy năm đầu tiên ứng với 100%.

- Lấy giá trị năm đầu = 100%

- Tốc độ tăng trưởngnăm sau = Giá trị năm sau/Giá trị năm đầu x 100%

- Đơn vị :%

8. Tính tốc độ tăng trưởng trung bình/năm của một đối tượng địa lí trong một giai đoạn.

Giá trị năm sau – giá trị năm đầu  x 100%

- Tốc độ tăng trưởng trung bình/năm =  Giá trị năm đầu / Khoảng cách năm x 100%

- Đơn vị: %

VD: Tính tốc độ tăng trưởng trung bình/năm của giá trị sản xuất lưong thực nước ta giai đoạn 2000-2005 biết giá trị sản xuất lương thực năm 2000 là 55163,1 tỉ đồng và năm 2005 là 63852,5 tỉ đồng.


RÈN LUYỆN KĨ NĂNG TÍNH TOÁN TRONG ĐỊA LÍ
Xem điểm chuẩn
->Xem điểm chuẩn lớp 10 => Bấm -> Chọn quà tặng ý nghĩa => Bấm

loading...

0 nhận xét Blogger 0 Facebook

Post a Comment


 
Xem diem chuan|Soidiemchontruong ©Email: tailieuchogiaovien@gmail.com. All Rights Reserved. Powered by >How to best
Link:Bantintuvan|tailieusupham|khoahocsupham|Soidiemchontruong|Tài liệu|SKKN|Tử vi|Science
Top