Phần I. Câu hỏi
I. Câu hỏi tự luận
A) giải phóng
|
B) tổng
hợp
|
C) phóng
thích
|
D) xâm
nhập
|
A) cấu
tạo nên capsit
|
B) cấu
tạo nên axit nuclêic
|
C) cấu
tạo nên nuclêôcapsôme
|
D) cấu
tạo nên capsime
|
A) suy
vong
|
B) cân
bằng
|
C) tích
luỹ
|
D) tiềm
phát
|
A) xâm
nhập
|
B) tạo
hình
|
C) lắp
ráp
|
D) sinh
tổng hợp
|
A) suy
vong
|
B) tiềm
phát
|
C) cân
bằng
|
D) lũy
thừa
|
A) 25
phút
|
B) 2,5
phút
|
C) 10
phút
|
D) 12
phút
|
A) không
liên hoàn
|
B) liên
hoàn
|
C) liên
tục
|
D) không
liên tục
|
A) 64 tế
bào
|
B) 32 tế
bào
|
C) 128
tế bào
|
D) 256
tế bào
|
A) vi
nấm
|
B) virut
|
C) vi
khuẩn
|
D) vi
trùng
|
A) 32
|
B) 512
|
C) 1024
|
D) 8
|
A) một
loại đường hỗn hợp
|
B) một
loại đường đơn
|
C) một
loại đường đa
|
D) một
loại đường đôi
|
A) không có vỏ capsôme
|
B) không có vỏ capsit
|
C) không có vỏ ngoài
|
D) không có vỏ prôtêin
|
A) tích luỹ năng lượng
|
B) vận
chuyển năng lượng
|
C) cho
năng lượng
|
D) giải
phóng năng lượng
|
A) các
hạt prôtêin
|
B) các
axit amin
|
C) các
axit nuclêic
|
D) bazơnitơ
|
A) 16
lần
|
B) 8 lần
|
C) 6 lần
|
D) 4 lần
|
A) nuôi
cấy không liên tục
|
B) nuôi
cấy liên tục
|
C) nuôi
cấy liên hoàn
|
D) nuôi
cấy không liên hoàn
|
A) nấm
mốc
|
B) vi
khuẩn Ecôli
|
C) vi
khuẩn lactic
|
D) nấm
men
|
A) luỹ
thừa
|
B) tiềm
phát
|
C) suy vong
|
D) cân
bằng
|
A) vỏ
ngoài
|
B) capsit
|
C) nuclêôcapsit
|
D) capsôme
|
A) 256
tế bào
|
B) 64 tế
bào
|
C) 1024
tế bào
|
D) 16 tế
bào
|
A) sinh
tổng hợp
|
B) xâm
nhập
|
C) phát
triển
|
D) lắp
ráp
|
A) luỹ
thừa
|
B) cân
bằng
|
C) nguyên
phân
|
D) duy
trì
|
A) suy
vong
|
B) tiềm
phát
|
C) cân
bằng
|
D) luỹ
thừa
|
A) ADN
và ARN
|
B) ADN
|
C) ARN
|
D) ADN
hoặc ARN
|
A) nhân sơ đa bào
|
B) nhân thực
|
C) nhân
sơ
|
D) nhân
thực đa bào
|
A) Uraxin
|
B) Ađênin
|
C) Timin
|
D) Guanin
|
A) cân
bằng
|
B) sinh
trưởng mạnh
|
C) cuối
cùng
|
D) suy
vong
|
A) nhân sơ
|
B) nhân
thực
|
C) nhân
sơ đa bào
|
D) nhân
thực đa bào
|
Cột
A
|
Cột
B
|
|
Đặc điểm
|
Nuôi cấy liên tục
|
Nuôi cấy không liên tục
|
A
|
B
|
|
1. Điều kiện
môi trường được duy trì ổn định
|
||
2. Không có sự
bổ sung chất dinh dưỡng mới
|
||
3. Bổ sung
thường xuyên chất dinh dưỡng
|
||
4. Không có sự
rút bỏ chất thải và sinh khối của tế bào dư thừa
|
||
5. Không ngừng
loại bỏ chất thải
|
||
6. Quần thể VK
có thể sinh trưởng ở pha lũy thừa trong một thời gian dài
|
||
7. Pha lũy
thừa chỉ kéo dài qua vài thế hệ
|
Cột
A
|
Cột
B
|
||||
Đặc điểm
|
Hấp phụ
|
Xâm nhập
|
Sinh tổng hợp
|
Lắp ráp
|
Phóng thích
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
|
1. Vi rút chui
ra ngoài và làm tan tế bào
|
|||||
2. Bám một
cách đặc hiệu lên bề mặt thụ thể của tế bào.
|
|||||
3. Bơm lõi
axitnucleic hoặc nuclêôcapsit vào tế bào
|
|||||
4. Lắp ráp
axitnucleic vào prôtêin vỏ để tạo thành cơ thể virut hoàn chỉnh
|
|||||
5. Sử dụng
enzim và nguyên liệu của tế bào để tổng hợp axitnuclêic và vỏ prôtêin.
|
(Bấm vào đây để làm bài)
Phần II. Gợi ý trả lời
Hỏi: Trình
bày sự sinh trưởng của vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy liên tục, môi
trường nuôi cấy không liên tục và ứng dụng của nó.
|
Gợi ý trả lời
Nêu khái niệm môi trương nuôi cấy liên
tục: - Môi trường nuôi cấy liên
tục: là môi trường nuôi cấy được bổ sung thường xuyên chất dinh dưỡng và loại
bỏ không ngừng các chất thải trong quá trình nuôi cấy.
- Các pha (4 pha)
Pha
tiềm phát -> Pha lũy thừa -> Pha cân bằng -> Pha suy vong.
- Đặc điểm các pha
|
+ Pha tiềm phát: Vi khuẩn thích nghi với
môi trường, không có sự gia tăng số lượng tế bào, enzim cảm ứng hình thành để
phân giải các chất.
|
+ Pha luỹ thừa: Trao đổi chất diễn ra
mạnh mẽ, số lượng tế bào tăng theo cấp số nhân, tốc độ sinh trưởng cực đại.
|
+ Pha cân bằng: Số lượng tế bào đạt cực
đại và không đổi theo thời gian (số lượng tế bào sinh ra tương đương với số
tế bào chết đi).
|
+ Pha suy vong: Số lượng tế bào trong
quần thể giảm dần (do chất dinh dưỡng ngày càng cạn kiệt, chất độc hại tích
luỹ ngày càng nhiều).
|
Câu 2.
Hỏi: Trình
bày các giai đoạn nhân lên của virut trong tế bào chủ
|
+ Giai
đoạn hấp phụ: Virut bám vào tế bào
chủ. Có sự liên kết đặc hiệu giữa gai glicôprôtêin của virut với thụ thể bề
mặt của tế bào chủ
|
+ Giai đoạn xâm nhập :
- Đối với phage thì chỉ có
phần lõi được tuồn vào trong, còn vỏ ở bên ngoài
- Đối với virut động vật, đưa cả nucleôcapsit vào
sau đó mới cởi bỏ vỏ.
|
+ Giai
đoạn tổng hợp: Sử dụng các nguyên
liệu và enzim của vật chủ để sinh tổng hợp các thành phần của virut (trừ 1 số
virut có enzim riêng tham gia vào sinh tổng hợp)
|
+ Giai đoạn lắp ráp: Lắp phần vỏ và phần lõi vào tạo thành virut hoàn
chỉnh
|
Câu 3.
Hỏi:
Trình bày quá trình hô hấp và lên men
|
Gợi ý trả lời
* Hô hấp và lên men
+ Hô hấp hiếu khí: Là dạng
hô hấp mà oxi phân tử là chất nhận electron cuối cùng.
|
+ Hô hấp kị khí: Là dạng hô
hấp mà chất nhận điện tử cuối cùng là oxi liên kết trong các hợp chất vô cơ.
(Ví dụ chất nhận
electron cuối cùng là NO3- trong hô hấp
nitrat...).
|
+ Lên men: là quá trình chuyển hoá kị khí mà chất
cho và chất nhận điện tử đều là các hợp chất hữu cơ. Ví dụ: lên men sữa chua
...
|
Câu 5.
Hỏi: Trong nuôi cấy vi sính vật, nên dừng ở pha nào, vì sao?
|
Gợi ý trả lời
- Pha cân bằng . |
- Vì pha này đạt số lượng vi sinh vật tối đa .
|
Câu 5.
Hỏi: Vì sao thức ăn chứa nhiều nước dễ bị nhiễm khuẩn, nấm
|
Gợi ý trả lời
- Vi sinh vật gây ôi thiu thức ăn thuộc dạng vi sinh vật ưa ẩm. -> Thức ăn có nhiều nước-> độ ẩm cao-> vi sinh vật phát triển rất nhanh => làm hỏng thức ăn nhanh hơn. |
Câu 6
Hỏi: Vì sao giữ được
thức ăn lâu trong tủ lạnh?
|
Gợi ý trả lời
- VSV kém phát triển: VSV gây ôi thiu, làm hỏng thức ăn ưa ấm và ưa ẩm.
Trong tủ lạnh, nhiệt độ và độ ẩm thấp -> vi sinh kém phát triển - > giữ thức ăn
lâu hơn
|
- Ức chế emzym: Emzym hô hấp hoạt động ở điều kiện nhiệt độ cơ thể. -> Tủ lạnh
nhiệt độ thấp -> enzim phân huỷ dinh dưỡng trong thức ăn cũng kém hoạt
động .
|
Câu 7.
Hỏi: Cần có nhận thức, thái
độ như thế nào để tránh lây nhiễm HIV, ADIS?
|
Gợi ý trả lời
- HIV: Là
virut gây bệnh ADIS (Hội chứng suy giảm miễn dịch ở người.
- Thuốc chữa: Hiện
chưa có thuốc chữa bệnh ADIS.
- Có 3 con đường lây bệnh: Đường
máu, Đường tình dục, Mẹ truyền cho con.
II. Thái độ (Nêu vắn tắt)
1. Phòng lây nhiễm HIV qua đường máu
- Không dùng chung
bơm, kim tiêm. Nên sử dụng bơm kim tiêm dùng 1.
- Không tiêm chích ma
tuý, không sử dụng ma túy
- Không dùng chung
những vật xuyên qua da và niêm mạc như: dao cạo râu, kim kim xuyên lỗ tai, …
- Khi hiến máu, truyền máu phải yêu cầu bác sĩ kiểm tra kĩ HIV trong máu.- Trong trường hợp có quan hệ với một người mà mình không biết rõ về lịch sử tình dục của họ thì việc dùng bao cao su đúng cách là rất cần thiết. 3. Phòng lây nhiễm HIV từ mẹ sang con - Người phụ nữ bị nhiễm HIV thì không nên có thai, nếu đã có thai thì không nên sinh con. - Trường hợp muốn sinh con, cần đến cơ sở y tế để được tư vấn về cách phòng lây nhiễm HIV cho con. - Sau khi đẻ nếu có điều kiện thì nên cho trẻ dùng sữa bò thay thế sữa mẹ.
2.
Phòng nhiễm HIV qua đường tình dục
- Thực hiện 1 vợ, 1
chồng. là cách phòng chống lây nhiễm HIV/AIDS và các bệnh tình dục hữu hiệu
nhất
- Việc tránh có quan
hệ tình dục bừa bãi, hoặc quan hệ tình dục phải biết rõ tình trạng sức khỏe
của bạn tình là biện pháp phòng tránh HIV/AIDS và các nhiễm trùng lây truyền
qua đường tình dục hiệu quả nhất
- Phát hiện sớm và
chữa trị kịp thời các bệnh lây truyền qua đường tình dục cũng giúp giảm thiểu
nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS vì những tổn thương do nhiễm trùng lây truyền qua
đường tình dục sẽ là cửa vào lý tưởng cho HIV
(Có thể có những ý kiến khác)
|
Còn nữa ... đang cập nhật ....
0 nhận xét Blogger 0 Facebook
Post a Comment