Soidiemchontruong

->Xem điểm chuẩn lớp 10 => Bấm -> Kiếm tiền online, mua bán BITCOIN => Bấm

loading...
Sở GD & ĐT tỉnh Bình Phước mới đây vừa công bố phương án thi và quy định tuyển sinh vào lớp 10 trên toàn tỉnh Bình Phước năm học 2017 - 2018

1. Điều kiện dự tuyển vào lớp 10 chính quy
- Điều kiện chung: Còn trong độ tuổi tuyển sinh theo quy định tại Điều 37 Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông nhiều cấp học hiện hành (sau đây gọi tắt là Điều lệ trường trung học) và đã tốt nghiệp THCS.
- Dự tuyển vào lớp 10 trường chuyên: xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lóp cấp THCS từ khá trở lên; xếp loại tốt nghiệp THCS từ khá trở lên.
- Dự tuyển vào lóp 10 Trường PT DTNT THPT tỉnh: HS là người dân tộc thiểu số (DTTS) tại chỗ, DTTS khác; riêng HS người Kinh phải thuộc vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Do việc đăng ký dự tuyển tiến hành trong năm học nên điều kiện tốt nghiệp THCS được xem xét khi làm thủ tục dự thi và nộp cho Hội đồng tuyển sinh khi tựu trường.
Xem thêm
2.   Phân vùng tuyển sinh (địa bàn tuyển sinh)
- Thí sinh (TS) đối tượng 1 gồm HS đang học lớp 9 hoặc đã tốt nghiệp THCS ở các cơ sở giáo dục trong địa bàn tuyển sinh;
- Thí sinh đối tượng 2 gồm HS đang học lớp 9 hoặc đã tốt nhiệp THCS ở các cơ sở giáo dục ngoài địa bàn tuyển sinh nhưng có hộ khẩu thường trú trong địa bàn tuyến sinh.
+ Sở GD&ĐT phân vùng tuyển sinh vào lớp 10 Trường THPT Hùng Vương và Trường PT DTNT THPT tỉnh gồm TS đối tượng 1 và TS đối tượng 2 trong toàn tỉnh Bình Phước.
+ Sở GD&ĐT phân vùng tuyển sinh vào lớp 10 Trường THPT chuyên Quang Trung gồm TS đối tượng 1 và TS đổi tượng 2 ở huyện Đồng Phú, thị xã Đồng Xoài, huyện Bù Đăng, thị xã Phước Long, huyện Bù Gia Mập và huyện Phú Riềng.
+ Vào lớp 10 Trường THPT chuyên Bình Long gồm TS đối tượng 1 và TS đối tượng 2 ở huyện Chơn Thành, huyện Hớn Quản, thị xã Bình Long, huyện Lộc Ninh, huyện Bù Đốp.
+ Vào lớp 10 các trường THPT, trường THCS và THPT còn lại gồm TS đối tượng 1 và TS đối tượng 2 ở huyện, thị xã nơi trường đóng.
Bên cạnh quy định nói trên, HS có học lực giỏi và hạnh kiếm tốt năm học lớp 9 không bị ràng buộc vùng tuyển sinh khi dự tuyển vào lớp 10 các trường không chuyên; HS ở các cơ sở giáo dục thuộc tỉnh Bình Dương cư trú gần trường THPT Chơn Thành và THPT Chu Văn An được dự tuyển vào các trường này; TS đối tưọng 1 và TS đối tượng 2 tại các xã sau đây được dự tuyến vào lớp 10 các trường theo bảng sau:
Các xã
Dự tuyên vào trưòng
Đức Hạnh (Bù Gia Mập)
THPT TX Phước Long
Bình Tân, Bình Sơn (Phú Riêng)
THPT Phước Bình
Phước Tân (Phú Riềng)
THPT Phước Bình, THPT Lê Ọuý Đôn
Thuận Lợi (Đồng Phú)
THPT Phú Riềng
Thuận Phú (Đồng Phú)
THPT Đông Xoài, THPT Nguyên Du
An Phú, Minh Tâm (Hớn Quản)
THPT TX Bình Long, THPT Nguyễn Huệ
Đăng ký dự tuyển ngoài quy định trên đây phải được Giám đốc Sở GD&ĐT cho phép từng trường hợp cụ thể
Khi lập danh sách đề nghị trúng tuyển, các trường tuyển sinh phải ghi rõ ở cột ghi chú:
-    Đối với HS có học lực giỏi và hạnh kiểm tốt năm học lớp 9 ngoài địa bàn tuyển sinh, ghi là “có HL giỏi, HK tốt”;
-   Đối với TS đối tượng 2, ghi nơi thường trú của TS;
-   Đối với TS được Giám Sở GD&ĐT cho phép tuyển cụ thể, ghi “được GĐ Sở cho phép”.
3. Chỉ tiêu tuyển sinh
Xác định chỉ tiêu tuyển sinh của Trường THPT chuyên Quang Trung và Trường THPT chuyên Bình Long, mỗi trường 35 HS chuyên Toán, 35 HS chuyên Toán - Tin, 35 HS chuyên Toán - Sinh, 35 HS chuyên Lý, 35 HS chuyên Hoá, 35 HS chuyên Văn, 35 HS chuyên Anh, 40 HS cận chuyên; giao chỉ tiêu tuyển sinh cho Trường PT DTNT THPT tỉnh 120 HS (trong đó 72 HS DTTS tại chỗ, 42 HS DTTS khác, không chia vùng tuyến sinh và 06 HS người Kinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Giao chỉ tiêu cho trường THPT Hùng Vương 500 học sinh.
4. Môn thi, thời gian làm bài, thang điểm và hình thức thi.
Nhóm trường
Môn 1
Môn 2
Môn 3
Môn chuyên
Trường chuyên
Ngữ văn 120 phút
Toán học 120 phút
Tiếng Anh 60 phút
150 phút, riêng Hoá học và Tiếng Anh 120 phứt
Các trường còn lại
Ngữ văn 120 phút
Toán học 120 phút
(1)
60 phút


Ghi chú: (1) Sở GD&ĐT công bố môn thi trong tháng 5/2017.
- Đề thi môn Ngữ văn, môn Toán học và môn thứ 3 (nếu hai nhóm trường trùng môn) là đề thi chung cho cả hai nhóm trường và đề thi môn chuyên theo thang điểm mười (10), điểm lẻ đến 0,125, làm tròn điểm toàn bài đến 0,25;
- Hình thức thi là thi viết, riêng môn Tiếng Anh chuyên có thêm phẩn nghe.
- TS dự tuyển vào chuyên Toán - Tin, chuyên Toán - Sinh cùng thi đề môn Toán học như TS dự tuyển vào chuyên Toán.
5. Nội dung đề thi: Trong Chương trình THCS hiện hành, chủ yếu ở lớp 9.
- Đối với các môn thi chung: theo mức độ cần đạt của Chuẩn kiến thức - kỹ năng, nhưng có nâng cao phù hợp với việc tuyển sinh vào cấp học cao hơn.
- Đối với môn chuyên thi vào các trường THPT chuyên: theo mức độ cần đạt của Chuẩn kiến thức - kỹ năng, nhưng có nâng cao phù họp với việc tuyển sinh vào lớp chuyên.
6. Cấu trúc đề thi
Sở GD&ĐT có trách nhiệm công bố sớm cấu trúc đề thi đến các phòng GD&ĐT, các trường có lớp 9 để tổ chức thông báo cho HS, cha mẹ HS.
7. Quy định về tuyển thẳng, ưu tiên, khuyến khích
a) Tuyển thẳng
Không áp dụng tuyển thẳng vào trường chuyên (vì không có quy định), vào Trường THPT Hùng Vương (vì đã có tuyển thẳng ở trường địa phương), vào Trường PT DTNT THPT tỉnh (vì đã có tuyển thẳng ở Trường PT DTNT THCS và THPT Bù Gia Mập).
* Các đối tượng sau đây được đăng ký tuyển thẳng:
-   HS đã tốt nghiệp THCS ở trường PT DTNT đăng ký tuyển thẳng vào các trường theo nơi thường trú. HS là người DTTS tốt nghiệp THCS không phải ở trường PT DTNT (kể cả trường PT dân tộc bán trú) không có quyền đăng ký tuyển thẳng.
-    HS khuyết tật thuộc tất cả các dạng tật và mức độ khuyết tật quy định tại Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ, được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/TTLT-BLĐTBXH-BYT- BTC-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GD&ĐT.
-  HS đoạt giải cấp quốc gia trở lên về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; cuộc thi khoa học kĩ thuật dành cho HS trung học.
Ngoài việc đăng ký tuyển thẳng, căn cứ khả năng và nguyện vọng (NV), HS có quyền dự tuyển vào các trường chuyên biệt, các trường THPT, trường THCS và THPT theo quy định chung.
b) Các mức cộng điểm ưu tiên
- Nhóm 1 (cộng thêm 3 điểm) bao gồm: con liệt sĩ; con thương binh mất sức lao động 81% trở lên; con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên; con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”.
- Nhóm 2 (cộng thêm 2 điểm) bao gồm: con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng; con thương binh mất sức lao động dưới 81%; con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%; con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp Giấy chứng nhận bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”
Nhóm 3 (cộng thêm 1 điểm) bao gồm: người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số; người dân tộc thiểu số; người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Lưu ý: HS thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng một mức điểm cộng cao nhất.
c) Các mức cộng điểm khuyến khích
- Đạt giải cá nhân trong kỳ thi HS giỏi các bộ môn văn hoá cấp tỉnh: Giải nhất được cộng 2,0 điếm; giải nhì cộng 1,5 điếm; giải ba cộng 1,0 điếm; giải khuyến khích cộng 0,5 điểm.
- Đạt giải cá nhân hoặc đồng đội do ngành GD&ĐT tổ chức hoặc phối hợp với các ngành tố chức ở cấp THCS trong các kỳ thi văn nghệ; thế dục thế thao; thi vẽ; thi viết thư quốc tế; thi giải toán trên máy tính cầm tay; thi thí nghiệm thực hành một trong các bộ môn vật lí, hoá học, sinh học; thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; thi vận dụng kiến thức giải quyết tình huống thực tiễn; các kỳ thi môn học trên mạng internet, thi Olympic “Tài năng tiếng Anh” 
Giải cá nhân: Đạt giải quốc gia hoặc khu vực, giải nhất hoặc huy chương vàng cấp tỉnh được + 2,0 điểm; đạt giải nhì hoặc huy chương bạc cấp tỉnh + 1,5 điểm; đạt giải ba hoặc huy chương đồng cấp tỉnh + 1,0 điểm; giải khuyến khích cấp tỉnh + 0,5 điểm.
+ Giải đồng đội (bóng đá, bóng chuyền, bóng bàn, cầu lông, cầu mây, điền kinh, tốp ca, song ca...): * Chỉ cộng điểm đối với giải quổc gia hoặc khu vực, giải nhất hoặc huy chương vàng cấp tỉnh; * số lượng cầu thủ, vận động viên, diễn viên của giải đồng đội từ 02 đến 22 người theo quy định cụ thể của ban tổ chức từng giải; * Mức điểm khuyến khích được cộng cho các cá nhân trong giải đồng đội được thực hiện như đối với giải cá nhân.

- HS được cấp chứng nhận nghề phổ thông trong kỳ thi do Sở GD&ĐT tổ chức ở cấp THCS: Loại giỏi được +1,5 điểm; loại khá + 1,0 điểm; loại trung bình +0,5 điểm.
- HS có chứng chỉ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ GD&ĐT: Chứng chỉ BI trở lên được + 1,5 điểm; chứng chỉ A2 + 1,0 điểm khi môn thi thứ 3 không phải môn ngoại ngữ.
- Những HS đạt nhiều giải khác nhau trong các cuộc thi chỉ được hưởng một mức cộng điểm của loại giải cao nhất.
d) Điểm cộng ưu tiên và khuyến khích cho TS không quá 5 điểm trong tổng điểm xét tuyến (đã tính hệ số) theo Khoản 4 Điều 12 Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Điểm cộng ưu tiên và khuyến khích không áp dụng đối với các trường chuyên.
8. Điểm xét tuyển
-   Điểm xét tuyến vào lớp chuyên là tổng số điểm các bài thi không chuyên và 2 lần điểm bài thi môn chuyên tương ứng với lớp chuyên.
TS không trúng tuyến ở lớp chuyên thứ nhất (ưu tiên 1) thì được xét tiếp ở lớp chuyên thứ hai (ưu tiên 2). Khi xét ở ưu tiên 2, TS phải có điểm xét tuyến cao hơn một (01) điểm so với TS đang xét ở ưu tiên 1.















   Điểm xét tuyển vào lớp không chuyên của trường chuyên là tổng số điểm các bài thi môn không chuyên và môn chuyên có điểm cao hơn (điểm các bài thi đều tính hệ số 1).
Điểm các bài thi của thí sinh xét tuyển vào trường chuyên đều phải lớn hơn hai (02).
-  Điểm xét tuyển vào trường THPT, trường THCS và THPT còn lại là tổng số điểm các bài thi (trong đó, các môn Ngữ văn, Toán học hệ số 2) và điếm ưu tiên, khuyến khích. HS đăng, ký tuyển thẳng phải được xét trước.
Điểm các bài thi của thí sinh xét tuyển vào trường đều phải lớn hơn không (0) điểm.
9. Các nguyện vọng dự tuyển
- Dự tuyển vào trường THPT chuyên: TS đủ điều kiện ĐKDT vào trường, có quyền chọn hai (02) môn chuyên theo thứ tự ưu tiên và phù hợp với lịch thi (hai bài thi trong hai buổi thi); đồng thời, có thể ĐKDX NV2 vào Trường THPT Hùng Vương hoặc Trường PT DTNT THPT tỉnh và cần phải ĐKDX NV3 vào một trường phố thông trong vùng tuyển.
Trường hợp hai môn chuyên thi cùng môn (chuyên Toán, chuyên Toán-Tin, chuyên Toán-Sinh) thì chỉ tham gia một môn thi là môn Toán.
-    Dự tuyển vào Trường THPT Hùng Vương hoặc Trường PT DTNT THPT tỉnh (gọi tắt là Trường DTNT tỉnh)'. TS đủ điều kiện ĐKDX NV1 vào trường; đồng thời, cần phải ĐKDX NV2 vào một trường phổ thông trong vùng tuyển. Lý do: Trường không tổ chức hội đồng coi thi riêng mà TS dự thi ở trường chuyên (rồi ĐKDX NV2 vào trường) hoặc trường địa phương (rồi ĐKDX NV1 vào trường).
-    Dự tuyển vào trường THPT, trường THCS và THPT còn lại: TS đủ điều kiện ĐKDT vào trường; đồng thời, cần phải ĐKDX NV2 vào một trường phổ thông trong vùng tuyển.
Như vậy, trong tuyển sinh lớp 10 chính quy, trừ việc ĐKDX vào trường PT DTNT THCS và THPT Bù Gia Mập hoặc đăng ký tuyển thẳng, TS có ba (03) NV nếu ĐKDT vào trường chuyên, có hai (02) NV nếu ĐKDT vào các trường còn lại. Sau khi đã được xét hết các NV tuyển vào lóp 10 chính quy, nếu TS vẫn không trúng tuyến, TS phải dự tuyến vào các chương trình giáo dục nghề nghiệp (trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề). TS học theo chương trình giáo dục nghề nghiệp hoặc tham gia lao động cần đồng thời đăng ký học theo chương trình THPT VLVH ở các trung tâm giáo dục thường xuyên.
Các trường có lớp 9 cần phải tư vấn rõ nội dung này; TS và gia đình TS cần phải cân nhắc kỹ khi đăng ký các nguyện vọng và chịu trách nhiệm về nguyện vọng đã đăng ký. Do TS không nộp trực tiếp hồ sơ cũng như dự thi tại Trường DTNT tỉnh và Trường THPT Hùng Vương, TS và gia đình TS cần tìm hiếu kỹ về điều kiện sinh hoạt khi theo học (nếu trúng tuyến) tại các trường này, tránh việc xin chuyến trường trước học kì I. Sở GD&ĐT sẽ không giải quyết đề nghị thay đối nguyện vọng sau ngày thi, cũng như không cho chuyên trường trước học kỳ I.
10. Hồ sơ dự tuyển
a) TS thuộc đối tượng 1: Gửi Đơn ĐKDT có GVCN và Hiệu trưởng trường có lớp 9 xác nhận (bản chính) cho trường có NV dự thi (NV1) kèm hai (02) tấm ảnh 3x4 (ghi ở mặt sau họ tên và ngày tháng năm sinh), gửi Đơn ĐKDT (bản sao) cho trường có NV ĐKDX (NV2, NV3, nếu không trúng tuyển tại trường dự thi). Riêng Trường THPT Hùng Vương và Trường DTNT tỉnh, theo mục 12 Kế hoạch này. TS không ĐKDX sẽ không được Hội đồng tuyển sinh của trường đưa vào danh sách xét tuyển.
b) TS thuộc đối tượng 2: Ngoài quy định trên, thí sinh nộp thêm bản sao hợp lệ sổ hộ khẩu thường trú cho cả nơi ĐKDT và nơi ĐKDX. Trường hợp TS (còn trong độ tuổi tuyển sinh) sau khi tốt nghiệp THCS những năm trước đã chuyển nơi cư trú, nay ĐKDT và ĐKDX tại địa bàn cư trú mới, phải nộp thêm bản sao hợp lệ giấy tờ xác nhận cư trú dài hạn trong vùng tuyển.
c) TS (còn trong độ tuổi tuyển sinh) đã tốt nghiệp THCS những năm trước (kể cả TS thuộc đối tượng 1 và đối tượng 2) phải được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan, doanh nghiệp đang trực tiếp quản lý xác nhận không trong thời gian thi hành án phạt tù hoặc bị hạn chế quyền công dân vào Đơn ĐKDT.
d) TS được cộng điếm ưu tiên, khuyến khích phải nộp thêm các bản sao họp lệ chứng minh mức điểm cộng như đã ghi trong Đơn ĐKDT cho trường có NV dự thi để nhà trường nhập vào dữ liệu thi, chuyển kết quả điểm thi (nếu có).
Các bản sao hợp lệ quv định tại mục này là bản sao có chứng thực. Trường hợp TS nộp bản sao không có chứng thực thì phải kèm bản chính để đối chiếu; người trực tiếp nhận hồ sơ ĐKDT hoặc ĐKDX có trách nhiệm xác nhận (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) và chịu trách nhiệm về tính xác thực của bản sao.
Khi trúng tuyển, TS nộp toàn bộ hồ sơ theo Quy chế tuyển sinh và quy chế tổ chức và hoạt động của các trường chuyên biệt cho nhà trường vào ngày nhập học. Nếu có gian lận về hồ sơ, kết quả trúng tuyển đưong nhiên sẽ bị huỷ.
Hồ sơ tuyển thẳng do học sinh nộp trực tiếp tại trường tuyển sinh lớp 10.
Thí sinh phải nộp 17.000đ ( Mười bảy nghìn đồng) lệ phí thi.
11.Lịch tuyển sinh
- Thời gian thi tuyển: Căn cứ lịch thi THPT quốc gia năm 2017 (hiện tại, Bộ GD&ĐT chưa xác định cụ thể), Sở GD&ĐT sẽ có thông báo kịp thời để TS biết.
Ngày thi
Buổi
Môn thi
Thời gian mở đề tại phòng thi
Thời gian bắt đầu phát đề
Thời gian bắt đầu tính eiờ
Thứ nhất
Sáng
Ngữ văn (chung)
7 giờ 50
7 giờ 55
8 giờ 00
Chiều
Toán học (chung)
13 giờ 50
13 giờ 55
14 giờ 00
Thứ hai
Sáng
Tiếng Anh (chung) vào trường chuyên, môn thi thứ ba các trường còn lại
7 giờ 50
7 giờ 55
8 giờ 00
Chiều
Văn, Lý (môn chuyên)
13 giờ 50
13 giờ 55
14 giờ 00
Thứ ba
Sáng
Anh, Hoá (môn chuyên)
7 giờ 50
7 giờ 55
8 giờ 00
Chiều
Toán (môn chuyên)
13 giờ 50
13 giờ 55
14 giờ 00

14 giờ 00 phút ngày liền trước ngày thi thứ nhất: TS tập trung tại trường thi để học nội quy thỉ, nhận Thẻ dự thi và làm thủ tục dự thi (TS mang theo Giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời (nếu tốt nghiệp cùng năm ĐKDT lớp 10) hoặc bằng tốt nghiệp THCS (nêu tốt nghiệp những năm trước) đế khắng định đủ điều kiện dự thỉ tuyến sinh lớp 10).
- HS có nguyện vọng tuyển thẳng phải hoàn thành đăng ký tuyển thẳng trong vòng 20 ngày kể từ ngày thi thứ nhất theo lịch thi trên đây



Xem điểm chuẩn
->Xem điểm chuẩn lớp 10 => Bấm -> Chọn quà tặng ý nghĩa => Bấm

loading...

0 nhận xét Blogger 0 Facebook

Post a Comment


 
Xem diem chuan|Soidiemchontruong ©Email: tailieuchogiaovien@gmail.com. All Rights Reserved. Powered by >How to best
Link:Bantintuvan|tailieusupham|khoahocsupham|Soidiemchontruong|Tài liệu|SKKN|Tử vi|Science
Top