Soidiemchontruong

->Xem điểm chuẩn lớp 10 => Bấm -> Kiếm tiền online, mua bán BITCOIN => Bấm

loading...


Có bao giờ bạn nghe thấy một từ tiếng Hàn đến thuộc lòng mà không hề hiểu gì ngoài điều đó? Những từ trong bài viết này chính là như thế.




1. Oppa (오빠): Anh. Đây là từ mà các cô gái gọi anh trai hay người yêu.
Oppa (오빠): Anh. Đây là từ mà các cô gái gọi anh trai hay người yêu.


2. Còn em trai sẽ gọi anh trai là
Còn em trai sẽ gọi anh trai là “hyung”.


3. Em gái gọi chị gái là Unni (언니)
Em gái gọi chị gái là Unni (언니).


4. Từ
Từ “noona” dùng để các chàng trai gọi người chị lớn tuổi hơn mình. Những tình yêu chị – em còn được dân sành phim gọi là “tình yêu noona”.


5,6. Appa (아빠) và Umma (엄마) là cách gọi bố mẹ.Tuy nhiên khá nhiều khán giả nước ngoài dễ bị nhầm Oppa (anh) với Appa (bố) do cách phát âm tương đồng.
Appa (아빠) và Umma (엄마) là cách gọi bố mẹ.


Tuy nhiên khá nhiều khán giả nước ngoài dễ bị nhầm Oppa (anh) với Appa (bố) do cách phát âm tương đồng.
Tuy nhiên khá nhiều khán giả nước ngoài dễ bị nhầm Oppa (anh) với Appa (bố) do cách phát âm tương đồng.


7. Ching-gu (친구): có nghĩa là bạn bè. Cụm từ này thường được dùng để chỉ những người bạn tốt, thân thiết (trong tiếng Hàn, để ám chỉ bạn xấu không dùng từ này).
Ching-gu (친구): có nghĩa là bạn bè. Cụm từ này thường được dùng để chỉ những người bạn tốt, thân thiết (trong tiếng Hàn, để ám chỉ bạn xấu không dùng từ này).


8. Yagsok (약속): Lời thề hứa, ước hẹn.
Yagsok (약속): Lời thề hứa, ước hẹn.


9. Mukja (먹자): Ăn thôi. Đây đôi khi còn là lời mời của người lớn tuổi dành cho các hậu bối.
Mukja (먹자): Ăn thôi. Đây đôi khi còn là lời mời của người lớn tuổi dành cho các hậu bối.


s
Bạn bè thân thiết cũng dùng từ này trước bữa ăn để mời người đối diện dùng bữa.


11. Anyung/haseyo (안녕/하세요): Đây là lời chào khá phổ biến trong tiếng Hàn. Mọi người có thể nói tắt là Anyung để chào hỏi người thân quen hay người ít tuổi hơn mình.
Anyung/haseyo (안녕/하세요): Đây là lời chào khá phổ biến trong tiếng Hàn. Mọi người có thể nói tắt là Anyung để chào hỏi người thân quen hay người ít tuổi hơn mình.


Tuy nhiên trong lần đầu gặp mặt hay nói chuyện với người lớn tuổi, hãy nói rõ cả câu Anyung haseyo.
Tuy nhiên trong lần đầu gặp mặt hay nói chuyện với người lớn tuổi, hãy nói rõ cả câu Anyung haseyo.


12. Sarang/haeyo (사랑/해요): Sarang là tình yêu.
Sarang/haeyo (사랑/해요): Sarang là tình yêu.


Còn Sarang haeyo là lời tỏ tình ngọt ngào, nghĩa là
Còn Sarang haeyo là lời tỏ tình ngọt ngào, nghĩa là “Anh yêu em” (hoặc Em yêu anh).


13. Ahl-ah yo (알아요): Câu
Ahl-ah yo (알아요): Câu “Tôi biết rồi” này chắc đã quá quen với các bạn thích phim Hàn.


14. Gaja (가자): Từ này có nghĩa là
Gaja (가자): Từ này có nghĩa là “Đi thôi”. Có thể coi đây là mệnh lệnh, hoặc là lời giục giã.


15. Bbali (빨리): Từ này là
Bbali (빨리): Từ này là “Nhanh lên”, có nghĩa gần giống với từ “Đi thôi” bên trên.


Bbali được dùng để giục giã ai đó hãy nhanh lên.
Bbali được dùng để giục giã ai đó hãy nhanh lên.


TheoĐất Việt




15 từ quen tai 'mọt phim' không cần biết tiếng Hàn cũng hiểu
Xem điểm chuẩn
->Xem điểm chuẩn lớp 10 => Bấm -> Chọn quà tặng ý nghĩa => Bấm

loading...

0 nhận xét Blogger 0 Facebook

Post a Comment


 
Xem diem chuan|Soidiemchontruong ©Email: tailieuchogiaovien@gmail.com. All Rights Reserved. Powered by >How to best
Link:Bantintuvan|tailieusupham|khoahocsupham|Soidiemchontruong|Tài liệu|SKKN|Tử vi|Science
Top