loading...
Hướng dẫn mua bán Bitcoin ==> Bấm vào đây
Mua gì cũng được giảm giá, hoàn tiền ==> Bấm vào đây
Xem điểm chuẩn
Mua gì cũng được giảm giá, hoàn tiền ==> Bấm vào đây
1. Phương thức tuyển sinh
Theo một trong ba phương thức:
a) Xét tuyển: dựa trên kết quả rèn luyện, học tập của 4 năm học ở trung học cơ sở của đối tượng tuyển sinh, nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó.
b) Thi tuyển;
c) Kết hợp thi tuyển với xét tuyển.
Toàn cảnh tuyển sinh đại học năm 2014
======================================
Phân tích dự báo số liệu giáo dục Việt Nam - V.TECH
Theo một trong ba phương thức:
a) Xét tuyển: dựa trên kết quả rèn luyện, học tập của 4 năm học ở trung học cơ sở của đối tượng tuyển sinh, nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó.
b) Thi tuyển;
c) Kết hợp thi tuyển với xét tuyển.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số:
/2014/TT-BGDĐT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày
tháng năm 2014
|
DỰ
THẢO
THÔNG TƯ
Ban hành Quy chế tuyển sinh trung
học cơ sở và
tuyển sinh trung học phổ thông
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm
2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Giáo dục; Nghị định số
31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm
2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế tuyển sinh trung
học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng
năm 2014.
Bãi
bỏ các quy định trước đây trái với Quy chế ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các
sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội (để báo cáo); - Văn phòng Chính phủ (để báo cáo); - Uỷ ban VHGD TNTNNĐ của QH (để báo cáo); - Ban Tuyên giáo Trung ương (để báo cáo); - Cục KTrVBQPPL (Bộ Tư pháp); - Các UBND tỉnh, TP trực thuộc TW (để thực hiện); - Như Điều 3; - Công báo; - Website Chính phủ; - Website Bộ GD&ĐT; - Lưu: VT, Vụ PC, Vụ GDTrH. |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Vinh Hiển
|
QUY CHẾ
Tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh
trung học phổ thông
(Ban hành kèm theo Thông tư số: /2014/TT-BGDĐT
ngày
/ /2014 của Bộ trưởng Bộ giáo
dục và Đào tạo)
__________________________________________________
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung
học phổ thông bao gồm: tuổi tuyển sinh, chế độ ưu tiên, khuyến khích, phương
thức tuyển sinh, trách nhiệm của cơ quan quản lý và cơ sở giáo dục trong tuyển
sinh trung học cơ sở, tuyển sinh trung học phổ thông.
2. Quy chế này áp dụng đối với người học là người Việt Nam và người nước
ngoài đang sinh sống tại Việt Nam vào học trung học cơ sở và trung học phổ
thông.
3. Quy chế này không áp dụng đối với việc tuyển
sinh vào các trường trung học phổ thông chuyên biệt.
Điều 2. Nguyên tắc tuyển sinh, tuổi học sinh
1. Hằng năm
tổ chức một lần tuyển sinh vào trường trung học cơ sở và trường trung học phổ
thông.
2. Tuổi của
học sinh trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông thực hiện theo Điều
lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có
nhiều cấp học.
3. Bảo đảm chính xác, công bằng, khách quan.
Chương II
TUYỂN SINH TRUNG HỌC CƠ
SỞ
Điều 3. Hồ
sơ tuyển sinh
1. Bản sao
giấy khai sinh hợp lệ.
2. Học bạ hoặc Kế hoạch giáo dục cá nhân (đối
với học sinh khuyết tật) cấp tiểu học hoặc các hồ sơ khác có giá trị thay thế
học bạ, Kế hoạch giáo dục cá nhândo nhà trường hoặc phòng giáo dục và đào tạo
quy định.
Điều 4. Tổ chức tuyển sinh
1. Tuyển sinh trung học cơ sở theo phương thức xét tuyển với người
học đã hoàn thành chương trình tiểu học.
2. Mỗi trường trung học cơ sở hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học, trong
đó có cấp trung học cơ sở thành lập một tổ công tác làm nhiệm vụ tuyển sinh.
Chương III
TUYỂN SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Điều 5.
Phương thức, đối tượng tuyển sinh
1. Phương
thức tuyển sinh
Theo một trong ba phương thức:
a) Xét tuyển:
dựa
trên kết quả rèn luyện, học tập của 4 năm học ở trung học cơ sở của đối tượng tuyển sinh, nếu lưu ban lớp nào
thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó.
b) Thi tuyển;
c) Kết hợp thi tuyển với xét tuyển.
2. Đối tượng
tuyển sinh
Người học đã
tốt nghiệp trung học cơ sở chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình
giáo dục thường xuyên.
Điều 6. Hồ
sơ tuyển sinh
1. Bản sao
giấy khai sinh hợp lệ.
2. Bằng tốt
nghiệp trung học cơ sở hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học cơ sở tạm
thời.
3. Học bạ
hoặc Kế hoạch giáo dục cá nhân (đối với học sinh khuyết tật) cấp trung học cơ
sở.
4. Giấy xác nhận chế độ ưu tiên, khuyến khích do cơ quan có thẩm quyền cấp.
5. Giấy xác
nhận do ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (đối với người học đã tốt
nghiệp trung học cơ sở từ những năm học trước) không trong thời gian thi hành
án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc không vi phạm pháp luật.
Điều 7. Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên, khuyến khích
1. Tuyển
thẳng vào trung học phổ thông các đối tượng sau đây:
a) Học sinh
trường phổ thông dân tộc nội trú;
b) Học sinh
là người dân tộc rất ít người;
c) Học sinh
khuyết tật được đánh giá theo Kế hoạch giáo dục cá nhân;
d) Học sinh
đạt giải cấp quốc gia trở lên về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; cuộc thi
khoa học kĩ thuật dành cho học sinh trung học… Sở giáo dục và đào tạo quy định
cụ thể các đối tượng này.
2. Đối tượng
được cộng điểm ưu tiên
Sở giáo dục
và đào tạo quy định điểm cộng thêm cho từng loại đối tượng được hưởng chế độ ưu
tiên, gồm:
2.1. Nhóm đối tượng 1:
a) Con liệt
sĩ;
b) Con thương
binh mất sức lao động 81% trở lên;
c) Con bệnh
binh mất sức lao động 81% trở lên;
d) Con của
người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người
được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả
năng lao động 81% trở lên”.
2.2. Nhóm đối
tượng 2:
a) Con của
Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam
anh hùng;
b) Con thương
binh mất sức lao động dưới 81%;
c) Con bệnh
binh mất sức lao động dưới 81%;
d) Con của
người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người
được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả
năng lao động dưới 81%”.
2.3. Nhóm đối
tượng 3:
a) Người có
cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;
b) Người dân
tộc thiểu số;
c) Người học
đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn.
3. Đối tượng
được cộng điểm khuyến khích
Sở giáo dục
và đào tạo quy định đối tượng và điểm cộng thêm cho từng loại đối tượng được
hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích.
Điều 8. Hội đồng tuyển sinh
1. Thành phần
a) Chủ tịch
là hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng;
b) Phó chủ
tịch là phó hiệu trưởng;
c) Thư ký và
một số uỷ viên.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng tuyển sinh do sở giáo dục và đào tạo
quy định.
3. Được sử
dụng con dấu của nhà trường vào các văn bản của hội đồng.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM
THỰC HIỆN
Điều 9. Trách
nhiệm của ủy ban nhân dân cấp tỉnh và trách nhiệm của ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh:
a) Chỉ đạo, phê duyệt kế hoạch và phương thức tuyển sinh trung học phổ
thông;
b) Chỉ đạo công tác thanh tra, kiểm tra tuyển sinh và quy định mức thu lệ
phí tuyển sinh.
2. Uỷ ban nhân dân cấp huyện:
a) Chỉ đạo,
phê duyệt kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở;
b) Chỉ đạo công tác thanh tra, kiểm tra tuyển sinh.
Điều 10. Trách
nhiệm của sở giáo dục và đào tạo
1. Lập kế hoạch tuyển sinh, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, bao
gồm các nội dung chính sau: địa bàn, phương thức, đối tượng, chế độ ưu tiên và
khuyến khích, tổ chức công tác tuyển sinh trung học phổ thông.
Riêng đối với những địa phương chọn phương thức thi tuyển hoặc kết hợp xét
tuyển và thi tuyển cần có thêm các nội dung sau:
a) Môn thi, ra đề thi, hình thức thi, thời gian làm bài, hệ số điểm bài
thi, điểm cộng thêm;
b) Tổ chức, nhiệm vụ và hoạt động, quyền hạn và trách nhiệm của hội đồng ra
đề thi, hội đồng coi thi, hội đồng chấm thi, hội đồng phúc khảo bài thi; công
tác ra đề thi, sao in, gửi đề thi.
2. Hướng dẫn công tác tuyển sinh cho
các phòng giáo dục và đào tạo, trường trung học phổ thông.
3. Ra quyết định thành lập hội đồng tuyển sinh; quyết định phê duyệt kết
quả tuyển sinh của từng trường trung học phổ thông. Tiếp nhận hồ sơ của các hội
đồng tuyển sinh, hội đồng coi thi, hội đồng chấm thi.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh trung học cơ sở và trung
học phổ thông.
5. Lưu trữ hồ sơ tuyển sinh theo quy định
của pháp luật.
Điều 11.
Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo, của trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông
1. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo:
Thực hiện sự
chỉ đạo, hướng dẫn của sở giáo dục và đào tạo về công tác tuyển sinh. Lập kế
hoạch tuyển sinh trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. Hướng dẫn, kiểm tra
công tác tuyển sinh của các trường trung học cơ sở.
2. Trách
nhiệm của trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông:
a) Thực hiện
sự chỉ đạo, hướng dẫn của sở giáo dục và đào tạo (đối với trường trung học phổ
thông) và của phòng giáo dục đào tạo
(đối với trường trung học cơ sở) về công tác tuyển sinh.
b) Được
sử dụng con dấu của nhà trường vào các văn bản của hội đồng.
c) Tuyển học
sinh khuyết tật có nhu cầu vào học.
d) Bảo đảm
thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục trên địa bàn được phân công.
đ) Tiếp nhận
khiếu nại, giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền
giải quyết.
e) Lưu trữ hồ
sơ tuyển sinh theo quy định của pháp luật./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Vinh Hiển
Toàn cảnh tuyển sinh lớp 10 năm 2014
Toàn cảnh tuyển sinh đại học năm 2014
======================================
Phân tích dự báo số liệu giáo dục Việt Nam - V.TECH
loading...
0 nhận xét Blogger 0 Facebook
Post a Comment