loading...
Hướng dẫn mua bán Bitcoin ==> Bấm vào đây
Mua gì cũng được giảm giá, hoàn tiền ==> Bấm vào đây
Toàn cảnh tuyển sinh đại học năm 2014 ======================================
Phân tích dự báo số liệu giáo dục Việt Nam - V.TECHXem điểm chuẩn
Mua gì cũng được giảm giá, hoàn tiền ==> Bấm vào đây
Đề cương ôn tập môn Sinh học 12 - Học kì I
Chương III: DI TRUYỀN
HỌC QUẦN THỂ
Dưới đây là câu hỏi trắc nghiệm khách quan và đáp án:
1. Nội dung cơ bản của định luật
Hacđi – Vanbec đối với quần thể giao phối là
A. tỉ lệ các loại kiểu hình trong
quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
B. tỉ lệ các loại kiểu gen trong
quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
C. tần số tương đối của các alen
về mỗi gen duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình được
ổn định qua các thế hệ.
2. Quần thể giao phối có tính đa
hình về di truyền vì
A. các cá thể giao phối tự do nên
các gen được tổ hợp với nhau tạo ra nhiều loại kiểu gen.
B. quần thể dễ phát sinh các đột
biến nên tạo ra tính đa hình về di truyền.
C. các cá thể giao phối tự do nên
đã tạo điều kiện cho đột biến được nhân lên.
D. quần thể là đơn vị tiến hoá của loài nên phải có tính đa
hình về di truyền
3. Sự duy trì trạng thái cân bằng
di truyền của quần thể có ý nghĩa
A. đảm bảo sự ổn định về kiểu
hình của loài.
B. đảm bảo sự ổn định về cấu trúc
di truyền của loài.
C. đảm bảo sự cách li, ngăn ngừa
giao phối tự do giữa các quần thể.
D. từ tỉ lệ kiểu hình suy ra tỉ
lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen.
4. Một quần thể có thành phần
kiểu gen: 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Quần thể chưa cân bằng về mặt
di truyền.
B. Tần số của alen A là 0,6; alen a là 0,4
C. Nếu là quần thể giao phối thì thế hệ tiếp theo, kiểu gen AA chiếm 0,16.
D. Nếu là quần thể tự phối thì thế hệ tiếp theo, kiểu gen aa chiếm 0,3
5. Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,25 AA: 0,5Aa: 0,25aa. Kết luận
nào sau đây không đúng?
A. Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền.
B. Tần số alen A là 0,4
C. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì tần số tương đối của các alen sẽ bị thay
đổi.
D. Nếu loại bỏ các
kiểu hình lặn thì quần thể bị mất cân bằng về di truyền.
6. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Quần thể nào sau đây đang cân bằng về mặt di truyền?
6. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Quần thể nào sau đây đang cân bằng về mặt di truyền?
A. Quần thể có 100% hoa trắng.
B. Quần thể có 100% hoa đỏ.
C. Quần thể có 50% hoa đỏ, 50% hoa trắng.
D. Quần thể có 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng.
7. Một quần thể có 500 cây AA, 400 cây Aa, 100 cây aa. Kết luận nào sau đây
không đúng?
A. Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền.
B. Alen A có tần số 0,60; alen a có tần số
0,40.
C. Sau một thế hệ giao phối tự do, kiểu gen Aa
có tỉ lệ 0,42.
D. Sau một thế hệ giao phối tự do, quần thể sẽ
đạt cân bằng về di truyền.
8. Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen quy
định. Ở một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó IA
chiếm 0,4; IB chiếm 0,3; IO chiếm 0,3. Kết luận nào sau
đây không chính xác?
A. Có 6 loại kiểu gen về tính trạng nhóm máu.
B. Người nhom máu O chiếm tỉ lệ 9%.
C. Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ 40%.
D. Người nhóm máu B chiếm tỉ lệ 25%.
9. Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên
NST thường quy định. Tại một huyện miền núi, tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là
1/10000. Tỉ lệ người mang kiểu gen dị hợp sẽ là
A. 0,5% B.
49, 5% C. 50%. D. 1, 98%
10. Một loài có tỉ lệ đực cái là 1: 1. Tần số tương
đối của alen a ở giới đực trong quần thể ban đầu (lúc chưa cân bằng) là 0,4.
Qua ngẫu phối, trạng thái cân bằng về di truyền là: 0,49AA: 0,42Aa: 0,09 aa.
Tần số tương đối của alen A ở giới cái của quần thể ban đầu là
A. A = 0,6 B. A = 0,7 C. A = 0,8 D. A = 0,4.
11. Một quần thể tự phối, ban đầu có 50% số cá
thể đồng hợp. Sau 7 thế hệ, tỉ lệ dị hợp sẽ là
A. 1/128 B.
127/128 C. 255/256 D. 1/256
12. Một quần thể tự phối có thành phần kiểu
gen: 0,5AA: 0,5Aa. Sau 3 thế hệ tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể là
A. 0,25AA: 0,5Aa
B. 1/16 AA: 14/16 Aa: 1/ 16aa
C. 23/32 AA: 2/32 Aa: 7/32 aa
D. 7/16 AA: 8/16 Aa: 1/16 aa
13. Một quần thể tự phối có 100% Aa. Đến thế hệ F5, thành phần
kiểu gen là
A. 100% Aa
B. 25%AA: 50%Aa: 25%aa
C. 48,4375%AA: 3,125%Aa: 48, 4375%aa
D. 46,875%AA: 6,25%Aa: 46,875%aa
14. Quần thể nào sau đây đang đạt trạng thái cân bằng di truyền theo định
luật Hacđi- Vanbec?
A. 100%Aa.
B. 25%AA: 50%aa: 25%Aa
C. 100%aa.
D. 48%AA: 36%Aa: 16%aa
15. Vốn gen của quần thể là
A. tổng số các kiểu gen của quần thể.
B. toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể.
C. tần số kiểu gen của quần thể.
D. tần số các alen của quần thể.
16. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo
hướng
A. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử
lặn.
B. giảm dần tỉ lệ
dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử.
C. tăng dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử.
D. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử
trội.
17. Một quần thể có tần số tương đối A/a = 0.8/0,2 có tỉ lệ phân bố kiểu
gen trong quần thể là
A. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa.
B. 0,04AA + 0,32Aa + 0,64aa
C. 0,64AA + 0,42Aa + 0,32aa.
D. 0,04AA + 0,16Aa + 0,42aa.
18. Tần số của các alen của một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen 0,81AA +
0,18 Aa + 0,01aa là
A. 0,9A: 0,1a B.
0,7A: 0,3a
C. 0,4A: 0,6a D.
0,3A: 0,7a.
19. Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ P là 0,5AA +
0,40Aa + 0,10aa = 1. Tính theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ F1
là
A. 0,60AA + 0,20Aa + 0,20aa = 1
B. 0,50AA + 0,40Aa + 0,10aa = 1.
C. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1.
D. 0,42AA + 0,49Aa + 0,09aa = 1
20. Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có
2 alen A và a, người ta thấy số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ
16%. Tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu gen dị hợp trong quần thể này là
A. 36% B. 24% C. 48% D.
4,8%
21. Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số cá thể
có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 1%. Cho biết gen A quy định thân cao trội
hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Tần số của alen a trong quần thể
này là
A. 0,01 B. 0,1 C. 0,5 D. 0,001
22. Số thể dị hợp ngày càng giảm, thể đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ
nhất ở
A. quần thể giao phối gần.
B. quần thể giao phối có lựa chọn.
C. quần thể ngẫu phối.
D. quần thể tự phối.
23. Trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen Aa = 100%.
Quần thể trên tự thụ phấn thì thế hệ tiếp theo sẽ có tỉ lệ thành phần kiểu gen
là
A. 25%AA + 50%Aa + 25% aa
B. 15%AA + 50%Aa + 35% aa
C. 50% AA + 25% Aa + 25% aa
D. 25% AA + 25% Aa + 50% aa
24. Một quần thể thực vật trạng thái cân bằng di truyền, số cá thể có kiểu
hình thân thấp chiếm 4%. Cho biết A: thân cao, a: thân thấp. tần số alen A, a
trong quần thể là
A. A = 0,02; a = 0,98
B. A = 0,2; a = 0,8
C. a = 0,4; A = 0,6
D. A = 0,8 ; a = 0,2
25. Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị
hợp tử là 0,3. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử trong
quần thể sẽ là bao nhiêu?
A. 0,075 B.
0,15 C. 0,25 D. 0,3
Tham khảo đáp án tại đây
-----------------------------------------
Toàn cảnh tuyển sinh lớp 10 năm 2014
Toàn cảnh tuyển sinh đại học năm 2014 ======================================
Phân tích dự báo số liệu giáo dục Việt Nam - V.TECH
loading...
0 nhận xét Blogger 0 Facebook
Post a Comment