loading...
Hướng dẫn mua bán Bitcoin ==> Bấm vào đây
Mua gì cũng được giảm giá, hoàn tiền ==> Bấm vào đây
Toàn cảnh tuyển sinh đại học năm 2014 ======================================
Phân tích dự báo số liệu giáo dục Việt Nam - V.TECHXem điểm chuẩn
Mua gì cũng được giảm giá, hoàn tiền ==> Bấm vào đây
Đề cương ôn tập môn Sinh học 12 - Học kì I
Chương V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Dưới đây là câu hỏi trắc nghiệm khách quan và đáp án:
1. Người mắc hội chứng Đao có ba NST ở
A. cặp thứ 21.
B. cặp thứ 22.
C. cặp thứ 13.
D. cặp thứ 23.
2. Điều không đúng về nhiệm vụ của di truyền y học tư
vấn là
A. góp phần chế tạo ra một số loại thuốc chữa bệnh di
truyền.
B. chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại
bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này.
C. cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ.
D. cho lời khuyên trong việc đề phòng và hạn chế hậu quả xấu
của ô nhiễm môi trường tới việc sinh đẻ.
3. Điều không đúng về liệu pháp gen là
A. việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức
năng các gen bị đột biến.
B. dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người
bệnh.
C. có thể thay thế gen bệnh bằng gen lành.
D. nghiên
cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề của y học.
4. Theo nghiên cứu di truyền ở người phương pháp di truyền
tế bào là phương pháp
A. sử dụng kĩ thuật ADN tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc
của gen.
B. nghiên cứu trẻ đồng sinh được sinh ra từ cùng một trứng
hay khác trứng.
C. phân tích tế bào học bộ NST của người để đánh giá về số
lượng và cấu trúc của NST.
D. tìm hiểu cơ chế phân bào.
5. Lí do nào dưới đây không
phải là khó khăn đối với nghiên cứu di truyền học ở người?
A. Các lí do thuộc phạm vi xã hội và đạo đức. B. Không tuân
theo các quy luật di truyền.
C. Số lượng NST lớn, kích thước nhỏ, cấu trúc của vật chất
di truyền ở mức phân tử phức tạp, có nhiều vấn đề chưa được biết một cách tường
tận.
D. Khả năng sinh sản của loài người chậm và ít con.
6. Hội chứng Đao có thể dễ dàng xác định bằng phương pháp
A. phả hệ. B. di truyền tế bào. C.
nghiên cứu trẻ đồng sinh. D. lai phân tích.
7. Phát biểu nào dưới đây là không chính xác?
A. Các trẻ đồng sinh cùng trứng
có thể cùng giới hoặc khác giới.
B. Các trẻ đồng sinh khác trứng
có thể khác giới hoặc đồng giới.
C. Các trẻ đồng sinh cùng trứng
luôn cùng giới.
D. Các trẻ đồng sinh khác trứng
luôn sinh ra từ các trứng khác nhau được thụ tinh bởi tinh trùng khác nhau
trong cùng một lần mang thai.
8. Di truyền y học phát triển,
sử dụng phương pháp và kĩ thuật hiện đại cho phép chẩn đoán chính xác mốt số
bệnh tật, bệnh di truyền từ giai đoạn
A. trước khi có biểu hiện rõ
ràng của bệnh ở cơ thể trưởng thành. B. thiếu niên.
C. trước sinh.
D. sơ sinh.
9. Để xác định một tính trạng
nào đó ở người là tính trạng trội hay tính trạng lặn, người ta sử dụng phương
pháp nghiên cứu
A. người đồng sinh.
B. di truyền phân tử.
C. phả hệ.
D. di truyền tế bào.
10. Con trai mắc bệnh máu khó
đông do
A. mẹ truyền cho.
B. do ông nội truyền cho.
C. do cả bố và mẹ truyền cho.
D. bố truyền cho.
*11. Người mắc hôi chứng Etuôt
(Edward) trong tế bào có
A. 3 NST số 13.
B. 3 NST số 18.
C. 3 NST số 20.
D. 3 NST số 15.
12. Tỉ lệ trẻ mắc hội chứng Đao
tăng lên trong trường hợp
A. mẹ còn trẻ, đặc biệt khi
tuổi dưới 35.
B. mẹ lớn tuổi, đặc biệt khi
tuổi trên 35.
C. trẻ đồng sinh cừng trứng.
D. bố lớn tuổi, đặc biệt khi
tuổi trên 35.
13. Lí do làm cho tỉ lệ trẻ mắc
bệnh Đao có tỉ lệ gia tăng theo tuổi của người mẹ là do
A. tế bào bị lão hóa làm cho quá
trình giảm phân của tế bào sinh trứng không diễn ra.
B. tế bào bị lão hóa làm cho sự
phân li NST bị rối loạn.
C. tế bào bị lão hóa làm phát
sinh đột biến gen
D. tế bào bị lão hóa hóa làm cho
quá trình giảm phân của tế bào sinh tinh trùng không diễn ra.
14. Một số bệnh, tật và hội
chứng di truyền chỉ gặp ở phụ nữ mà không gặp ở nam:
A. hội chứng Claiphentơ, tật
dính ngón tay 2 và 3.
B. bệnh mù màu, bệnh máu khó
đông.
C. bệnh ung thư máu, hội chứng
Đao.
D. hội chứng 3X, hội chứng
Tocnơ.
15. Liệu pháp gen hiện nay mới
chỉ thực hiện với loại tế bào nào?
A. Giao tử.
B. Hợp tử.
C. Tế bào tiền phôi.
D. Tế bào xôma.
16. Hiện nay, liệu pháp gen đang
được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị các bệnh di
truyền ở người, đó là
A. gây đột biến để biến đổi các
gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành.
B. đưa các prôtêin ức chế vào cơ thể người để các prôtêin
này ức chế hoạt động của các gen gây bệnh.
C. loại bỏ ra khỏi cơ thể người
bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.
D. thay thế các gen đột biến gây
bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành.
17. Người ta xác định được chỉ
số ADN của từng cá thể bằng cách nào?
A. Dùng enzim cắt giới hạn.
B. Sử dụng kĩ thuật giải trình
tự nuclêôtit.
C. Dùng phương pháp nguyên tử
đánh dấu.
D. Lai phân tử ADN.
18. Xét về mặt di truyền học hãy
giải thích nguyên nhân vì sao những người có cùng huyết thống trong vòng 3 đời
thì không được lấy nhau? (chọn phương án đúng nhất)
A. Dư luận xã hội không đồng
tình.
B. Vì vi phạm luật hôn nhân gia
đình.
C. Nếu lấy nhau thì khả năng bị
dị tật ở đời con cao do các gen lặn có cơ hội tổ hợp thành thể đột biến, biểu
hiện thành các kiểu hình có hại.
D. Cả A và B
đúng.
19. Cơ chế chung của ung thư là
A. mô phân bào không kiểm soát
được.
B. virut xâm nhập vào mô gây u
hoại tử.
C. phát sinh một khối u bất kì.
D. đột biến gen hay đột biến
nhiễm soát thể.
20. Các bệnh ở người do đột biến
gen gây ra gọi là
A. bệnh rối loạn chuyển hóa.
B. bệnh đột biến NST.
C. bệnh di truyền phân tử.
D. bệnh đột biến gen lặn.
21. Bệnh ung thư có thể do
A. tia phóng xạ.
B. hóa chất.
C. virut.
D. cả A, B, C.
22. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về bệnh ung thư ở
người?
A. Ung thư là bệnh do đột biến
gen hoặc đột biến NST gây nên, không liên quan đến môi trường.
B. Ung thư là bệnh được đặc
trung bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của một số tế bào trong cơ thể.
C. Có nhiều nguyên nhân gây ung
thư, nhìn chung các trường hợp ung thư đều liên quan đến gen hoặc NST.
D. Ung thư đã đến giai đoạn di
căn thì các tế bào ung thư sẽ tách khỏi khối u để vào máu, tái lập khối u ở
nhiều nơi khác.
23. Thể đột biến nào sau đây tìm
thấy ở cả nam và nữ?
A. Hội chứng Đao.
B. Hội chứng Claiphentơ.
C. Hội chứng 3X.
D. Hội chứng Tơcnơ.
24. Ở người bệnh Đao (thừa 1 NST
21) thường gặp hơn các NST khác vì
A. NST 21 dễ bị đột biến, bệnh
Đao dễ phát hiện.
B. Bệnh Đao gây hậu quả lớn,
nghiêm trọng.
C. NST 21 lớn, chứa nhiều gen
nên dễ bị đột biến.
D. NST 21 nhỏ, chứa ít gen nên
khi tế bào dư một NST 21 ít gây hậu quả nghiêm trọng.
25. Trong một gia đình, bố và mẹ
đều bình thường, con đầu lòng mắc hội chứng Đao, con thứ hai của họ
A. chắc chắn bị hội chứng Đao vì
đây là bệnh di truyền.
B. không bao giờ bị hội chứng
Đao vì rất khó xảy ra.
C. có thể bị hội chứng Đao nhung
với tần số rất thấp.
D. không bao giờ xuất hiện vì
chỉ có 1 giao tử mang đột biến.
26. Trong các tính trạng sau đây
ở người, tính trạng nào là tính trạng trội?
A. Da đen, tóc quăn, môi dày,
lông mi dài.
B. Da trắng, tóc thẳng, môi
mỏng.
C. Mù màu, máu khó đông.
D. Bạch tạng, câm điếc bẩm sinh.
27. Dạng đột biến cấu trúc NST
gây bệnh ung thư máu ở người là
A. mất đoạn ở cặp NST 21 hoặc
22.
B. lặp đoạn ở cặp NST 21 hoặc
22.
C. đảo đoạn ở cặp NST 21 hoặc 22.
D. chuyển đoạn ở cặp NST 21 hoặc 22
28. Hai chị em sinh đôi cùng
trứng. Người chị có nhóm máu AB và thuận tay phải, người em là
A. nam, có nhóm máu AB, thuận
tay phải.
B. nữ, có nhóm máu AB, thuận tay
phải.
C. nam, nhóm máu A, thuận tay
phải.
D. nữ, có nhóm máu B, thuận tay
phải.
29. Người vợ có bố bị mù màu, mẹ
không mang gen gây bệnh này. Người chồng có bố bình thường và mẹ không mang gen
bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào?
A. Tất cả con trai, gái không bị
bệnh.
B. Tất cả con gái đều không bị
bệnh, tất cả con trai đều bị bệnh.
C. ½ con gái mù màu, ½ con gái
bình thường, ½ con trai mù màu, ½ con trai bình thường.
D. Tấ cả con gái bình thường, ½
con trai bình thường, ½ con trai mù màu.
30. Ở người, bệnh mù màu đỏ- lục
do gen lặn m nằm trên NST giới tính X quy định, alen trội tương ứng M quy định
phân biệt màu rõ, NST Y không mang gen tương ứng. Trong một gia đình, bố mẹ đều
phân biệt màu rõ sinh được cô con gái mang gen dị hợp về bệnh này, kiểu gen của
bố mẹ là
A. XMXM × XMY.
B. XMXm × XmY.
C. XMXM × XmY.
D. XMXm × XMY.
Tham khảo đáp án tại đây
----------------------------------------------------
Toàn cảnh tuyển sinh lớp 10 năm 2014
Toàn cảnh tuyển sinh đại học năm 2014 ======================================
Phân tích dự báo số liệu giáo dục Việt Nam - V.TECH
loading...
0 nhận xét Blogger 0 Facebook
Post a Comment