Soidiemchontruong

->Xem điểm chuẩn lớp 10 => Bấm -> Kiếm tiền online, mua bán BITCOIN => Bấm

loading...
Đề cương ôn tập môn Sinh học 12 - Học kì I
Chương I: Cơ chế di truyền và biến dị
Dưới đây là bản đồ kiến thức, câu hỏi tự luận và đáp án:
1. Bản đồ kiến thức ch­ương I: Cơ chế di truyền và biến dị
2. Câu hỏi, bài tập tự luận và đáp án 
Câu 1. Gen là gì? Kể tên một vài loại gen. Phân biệt cấu trúc của gen ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
Câu 2. Nêu khái niệm về mã di truyền. Trình bày các đặc tính của mã di truyền .
Câu 3. Trình bày những diễn biến chính của cơ chế sao chép AND (tự nhân đôi) ở tế bào nhân sơ. Tái bản ADN có ý nghĩa gì đối với di truyền và tiến hoá của sinh vật?
Câu 4. Trình bày diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã.
Câu 5. Quá trình dịch mã tại ribôxôm diễn ra như thế nào?
Câu 6. Nêu cấu trúc của Ôpêrôn. Trình bày sự điều hoà hoạt động của các gen trong ôpêrôn Lac ở E.coli
Câu 7 Đột biến gen là gì ? Các dạng đột biến gen ? Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen ?
Câu 8. Vai trò của đột biến gen đối với tiến hóa và chọn giống ?
Câu 9. Mô tả cấu trúc NST ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ.
Câu 10. Đột biến cấu trúc NST là gì? Các dạng đột biến cấu trúc NST, cơ chế phát sinh và hậu quả của mỗi dạng. Vai trò của đột biến cấu trúc NST.
Câu 11. Kể tên các dạng đột biến lệch bội NST, cơ chế phát sinh, hậu quả và vai trò của chúng.
Câu 12. Kể tên các loại đột biến đa bội NST, cơ chế phát sinh, hậu quả và vai trò của chúng.
Câu 13. Phân biệt hiện tượng tự đa bội và dị đa bội. Thế nào là hiện tượng song nhị bội thể? Trình bày đặc điểm của các dạng đa bội thể.
BÀI TẬP:
Bài 1. Giả sử trên mạch 1 của gen, có số lượng các loại nuclêôtit là A1 = 200, G1= 250, trên mạch 2 có A2 = 450, G= 500.
- Tìm số lượng nuclêôtit còn lại trên mỗi mạch đơn của gen.
- Nếu mạch 2 tham gia phiên mã, hãy xác định số nuclêôtit của mARN do gen đó tổng hợp.
- Tính số axitamin có trong phân tử prôtêin do gen đó tổng hợp.
Bài 2. Một gen rất ngắn được tổng hợp trong ống nghiệm có trình tự nuclêôtit như sau:
                        Mạch 1: TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX  TAG XAT GTA
                        Mạch 2: ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX GTA XAT
Gen này được dịch mã trong ống nghiệm cho ra một chuỗi pôlipeptit chỉ gồm có 5 axit amin.
Hãy xác định mạch nào trong hai mạch của gen nói trên được dùng làm khuôn để tổng hợp nên mARN và viết các dấu 5’ và 3’ vào các đầu của gen. Giải thích tại sao kết luận như vậy?
Bài 3. Một gen dài 0,51 mm, có 3600 liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến liên quan tới một cặp nuclêôtit.
a) Nếu sự đột biến làm cho số liên kết hiđrô thay đổi thì số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới bằng bao nhiêu ?
b) Nếu sự đột biến làm cho số liên kết hiđrô thay đổi thì số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cần cung cấp bằng bao nhiêu để cho gen mới tái bản 4 lần.
c) Hiện tượng đột biến làm cho số liên kết hiđrô thay đổi đã làm thay đổi bao nhiêu axit amin trong phân tử prôtêin hoàn chỉnh so với prôtêin bình thường ? Nếu cho rằng đột biến không xảy ra ở bộ ba mở đầu.
Bài 4. Một cặp gen dị hợp, mỗi alen đều dài 510 nm. Gen A có 20% Ađênin, gen a có 15% Guanin.
Đột biến lệch bội tạo ra tế bào có kiểu gen Aaa.
a) Tìm số lượng mỗi loại nuclêôtit của kiểu gen ?
b) Tìm số lượng nuclêôtit mỗi loại trong mỗi loại giao tử tạo ra kiểu gen đó ?
c) Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình khi cho cơ thể có kiểu gen trên tự thụ phấn. Biết rằng A quy định hạt đỏ, a quy định hạt trắng.
Bài 4. Loại đột biến gen nào chỉ ảnh hưởng đến thành phần của một bộ ba mã hoá? Đột biến đó xảy ra ở vị trí nào trong gen cấu trúc sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến quá trình dịch mã?
Bài 5. Ở một loài thực vật (2n = 22 NST), ngoài các cây 2n bình thường còn có các cây mà trong tế bào sinh dưỡng có bộ NST như sau: cây A: 20 NST; cây B: 21 NST; cây C: 44 NST; cây D: 23 NST; cây E: 33 NST. Hãy xếp các cây trên vào loại biến dị tương ứng với nó và nêu cơ chế phát sinh dạng cây B, D.

Bài 6. Ở cà chua gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho lai các dạng cà chua tứ bội với nhau, các định tỷ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình trong các phép lai sau:
a. P: Aaaa × aaaa.
b. P: Aaaa × Aaaa.
c. P: Aaaa × AAaa.
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n bình thường.

Tham khảo đáp án tại đây
Xem điểm chuẩn
->Xem điểm chuẩn lớp 10 => Bấm -> Chọn quà tặng ý nghĩa => Bấm

loading...

0 nhận xét Blogger 0 Facebook

Post a Comment


 
Xem diem chuan|Soidiemchontruong ©Email: tailieuchogiaovien@gmail.com. All Rights Reserved. Powered by >How to best
Link:Bantintuvan|tailieusupham|khoahocsupham|Soidiemchontruong|Tài liệu|SKKN|Tử vi|Science
Top